Các trường hợp hoàn thuế bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành

Hoàn thuế là trả lại số tiền thuế thu quá, thu sai quy định của pháp luật. Vậy có các trường hợp nào được hoàn thuế bảo vệ môi trường? Hãy cùng Luật Triệu Phúc tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết sau:

Căn cứ pháp lý:

Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010

1. Thuế bảo vệ môi trường là gì?

Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 định nghĩa về thuế bảo vệ môi trường như sau:

Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

2. Các trường hợp hoàn thuế bảo vệ môi trường

Các trường hợp hoàn thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 11 Luật Thuế bảo vệ môi trường. Cụ thể gồm có:

– Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;

– Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;

– Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.

– Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;

– Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

3. Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường

Căn cứ Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường gồm có:

– Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm: Xăng, trừ etanol; Nhiên liệu bay; Dầu diezel; Dầu hỏa;Dầu mazut; Dầu nhờn; Mỡ nhờn..

– Than đá, bao gồm: Than nâu; Than an-tra-xít (antraxit); Than mỡ; Than đá khác.

– Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

– Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.

– Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

– Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

– Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.

– Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

4. Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường

Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường, gồm có:

– Hàng hóa không quy định tại mục 3 nêu trên không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.

– Hàng hóa quy định tại mục 3 nêu trên không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

5. Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường

Theo Điều 9 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường như sau:

– Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.

– Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.

– Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

– Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.

Trên đây.là tư vấn.của chúng tôi.về các trường hợp hoàn thuế bảo vệ môi trường. Luật Triệu Phúc hân hạnh.được đồng hành.cùng quý khách hàng.trong việc giải quyết.mọi vấn đề pháp lý.

Rất mong.nhận được.sự hợp tác!

Trân trọng./.

—— Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty Luật TNHH Triệu Phúc ——

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *