Làm nhục người khác có phạm tội không?

Hành vi làm nhục người khác hoàn toàn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm nhục người khác. Hãy cũng Luật Triệu Phúc tìm hiểu về tội này qua bài viết dưới đây.

Làm nhục người khác

1. Tội làm nhục người khác là gì?

Tội làm nhục người khác là hành vi dùng lời nói hoặc hành động nhằm hạ thấp nhân cách, xúc phạm nghiêm trọng danh dự và nhân phẩm của người khác. 

Hành vi xúc phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự của người khác và có thể bị truy cứu hình sự về Tội làm nhục người khác theo Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017 (sau đây gọi tắt là Bộ luật Hình sự). 

Bất cứ ai có hành vi xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác đều sẽ bị phạt tiền hoặc phạt tù theo các khung hình phạt quy định tại Điều 155 Bộ luật Hình sự như sau: 

Điều 155. Tội làm nhục người khác

1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Đối với 02 người trở lên;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d) Đối với người đang thi hành công vụ;

đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Làm nạn nhân tự sát.

4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

2. Các yêu tố cấu thành tội phạm

2.1. Chủ thể của tội phạm

Theo quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự thì người phạm tội làm nhục người khác có thể là bất kì ai (công dân Việt Nam, người nước ngoài hoặc người không quốc tịch) từ đủ 16 tuổi và có năng lực trách nhiệm hình sự (năng lực nhận thức và năng lực làm chủ hành vi).

2.2. Khách thể của tội phạm

Hành vi làm nhục người khác của người phạm tội đã xâm phạm trực tiếp và nghiêm trọng đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo vệ nhân phẩm, danh dự của nạn nhân.

2.3. Mặt khách quan của tội phạm

Tội làm nhục người khác được thể hiện thông qua hành vi xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, cụ thể:

  • Các hành vi có thể thể hiện bằng lời nói nhằm hạ thấp nhân cách, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác. Chẳng hạn thể hiện bằng lời nói như: sỉ nhục, chửi bới một cách thô bỉ, tục tĩu…
  • Hoặc thể hiện qua hành động như: lột trần truồng nạn nhân, nhổ nước bọt vào mặt, ném phân, mắm tôm, trứng thối vào người khác,…

Lưu ý: Người phạm tội làm nhục người khác theo Khoản 1 Điều 155 Bộ luật Hình sự chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi bị hại có yêu cầu khởi tố hình sự.

2.4. Mặt chủ quan của tội phạm

Tội làm nhục người khác được thực hiện do lỗi cố ý. Người phạm tội biết rõ hành vi của mình xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác nhưng vẫn thực hiện hành vi phạm tội. 

Người phạm tội thực hiện hành vi của mình với mục đích hạ thấp danh dự, nhân phẩm người khác. Động cơ, mục đích không phải dấu hiệu bắt buộc của tội làm nhục người khác theo Điều 155 Bộ luật Hình sự.

3. Khung hình phạt của tội làm nhục người khác

Khung  Mức phạt Hành vi 
Khung 1 Phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm Hành vi xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
Khung 2  Phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Đối với 02 người trở lên;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Đối với người đang thi hành công vụ;
  • Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
  • Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.
Khung 3 Phạt tù từ 02 năm đến 05 năm Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  • Làm nạn nhân tự sát.
Hình phạt bổ sung: bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về tội làm nhục người khác. Luật Triệu Phúc rất hân hạnh đồng hành cùng Quý khách hàng giải quyết mọi vấn đề pháp lý.
Rất.mong.nhận.được.sự.hợp.tác!
Trân.trọng./.
—— Bộ.phận..vấn.pháp.luật – Công.ty.Luật.TNHH.Triệu.Phúc ——

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *