Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành

Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch. Đây là hoạt động kinh doanh có điều kiện, cần phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Hãy cùng Luật Triệu Phúc tìm hiểu về giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành thông qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

– Luật Du lịch 2017;

– Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch;

– Một số văn bản theo hướng dẫn của Luật Triệu Phúc.

1. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành

Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành bao gồm kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa.

Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

– Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa, trừ trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

– Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa/quốc tế tại ngân hàng;

– Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành, trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa/quốc tế.

Lưu ý: Chuyên ngành về lữ hành được quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL bao gồm các chuyên ngành sau:

    • Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
    • Quản trị lữ hành;
    • Điều hành tour du lịch;
    • Marketing du lịch;
    • Du lịch;
    • Du lịch lữ hành;
    • Quản lý và kinh doanh du lịch;
    • Quản trị du lịch MICE;
    • Đại lý lữ hành;
    • Hướng dẫn du lịch.
    • Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực;
    • Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.

Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định nêu trên thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch.

3. Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành

– Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.

– Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:

    • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam:.250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
    • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
    • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành

Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa/quốc tế bao gồm các giấy tờ sau đây:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.(Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL);

Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc.Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;

– Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;

– Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định.

5. Quy trình đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành

Bước 1: Nộp hồ sơ

– Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

    • Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: doanh nghiệp nộp hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở;
    • Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế: doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Tổng cục Du lịch.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép

– Đối với lữ hành nội địa: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định.và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp;.trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Đối với lữ hành quốc tế: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,.Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở;.trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Ảnh minh họa; Nguồn Internet)

 

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Luật Triệu Phúc hân hạnh được đồng hành cùng quý khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

—— Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty Luật TNHH Triệu Phúc ——

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *