Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu là tài sản vô hình có thể chuyển nhượng theo quy định pháp luật. Việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu trong bối cảnh ngày nay diễn ra ngày càng nhiều. Để hợp pháp hóa hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu, các bên cần thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu.
(Ảnh minh họa; Nguồn Internet)
1. Căn cứ pháp lý
– Luật Sở hữu trí tuệ 2005;
– Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ;
– Một số văn bản khác theo hướng dẫn của Luật Triệu Phúc
2. Khái quát chung về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
– Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:
-
- Sáng chế
- Kiểu dáng công nghiệp
- Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn
- Bí mật kinh doanh
- Nhãn hiệu
- Tên thương mại
- Chỉ dẫn địa lý.
– Nhãn hiệu là dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
– Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.
– Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).
3. Điều kiện chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu
Như vậy, điều kiện để việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu có hiệu lực thì cần phải tuân thủ những điều kiện hạn chế đã nêu trên và hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu phải được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
4. Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu cần phải có những nội dung chủ yếu sau:
– Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
– Căn cứ chuyển nhượng;
– Giá chuyển nhượng;
– Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
5. Hồ sơ đăng ký chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu
Hồ sơ đăng ký chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu phải tuân thủ theo thành phần hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, bao gồm các giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp;
– Bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định);
– Bản gốc văn bằng bảo hộ trong trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy;
– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
– Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp);
– Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây:
-
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng;
- Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu.
6. Trình tự đăng ký chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
– Hình thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp là 02 tháng. Thời gian người nộp hồ sơ sửa chữa thiết sót không được tính vào thời gian xử lý hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký có thiết sót, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các thủ tục sau:
– Ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ. Thời hạn: ấn định 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
– Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký không có thiếu sót, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các công việc sau:
– Ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
– Ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới;
– Ghi nhận việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp;
– Công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp và quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định.
7. Một số lưu ý trong quá trình đăng ký chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu
– Sau khi hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp được nộp cho cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp, các bên có tranh chấp liên quan đến hợp đồng thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tạm dừng xem xét hồ sơ cho đến khi các bên giải quyết được tranh chấp và nộp tài liệu chứng minh đã giải quyết được tranh chấp thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp tục xem xét hồ sơ theo quy định.
– Trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định ghi nhận hoặc từ chối ghi nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, một trong các bên muốn rút hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp thì phải có ý kiến đồng thuận của cả hai bên về việc rút hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đã nộp, trừ trường hợp rút đơn do không thể khắc phục được các thiếu sót theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thủ tục đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu. Luật Triệu Phúc hân hạnh được đồng hành cùng quý khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
—— Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty Luật TNHH Triệu Phúc ——