Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai là thủ tục được rất nhiều người quan tâm bởi hiện nay, tranh chấp về đất đai ngày càng nhiều. Hãy cùng Luật Triệu Phúc tìm hiểu về thủ tục này thông qua bài viết dưới đây!
- Căn cứ pháp lý: Luật đất đai số 31/2024/QH15 và các văn bản hướng dẫn thi hành

1. Tranh chấp đất đai là gì?
Theo khoản 47 Điều 4 Luật Đất Đai 2024:
“47. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai”
2. Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai
* Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp huyện:
– Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
– Biên bản hòa giải tại UBND cấp xã;
– Biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan;
– Biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp;
– Biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành;
– Biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
– Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
– Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
* Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND tỉnh:
– Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
– Biên bản làm việc với các bên tranh chấp, với các tổ chức, cá nhân có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
– Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp, hồ sơ, tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương;
– Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
3. Trình tự thực hiện
* Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người có đơn yêu cầu nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.
– Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Bước 3: Ra quyết định giải quyết tranh chấp hoặc công nhận hòa giải thành
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan

* Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai gửi đơn đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (BTNMT).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
– Bộ trưởng BTNMT phân công đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết.
– Đơn vị được phân công giải quyết tiến hành:
- Thu thập, nghiên cứu hồ sơ;
- Tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp;
- Hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ trưởng BTNMT ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Trường hợp cần thiết trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập đoàn công tác để tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc tại địa phương.
Bước 3: Ra quyết định giải quyết tranh chấp hoặc công nhận hòa giải thành
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành được gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.