Thủ tục thuận tình ly hôn

Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã thực hiện các quy định của pháp luật về kết hôn. Cả hai chung sống với nhau và xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, và bền vững. Nhưng trong hôn nhân không phải lúc nào vợ, chồng cũng có thể cùng nhau đi đến cuối đời mà sẽ có những rạn nứt, cãi vã không thể hoà giải dẫn đến việc ly hôn. Vậy trong trường hợp cả hai vợ chồng đều muốn thuận tình ly hôn thì cần có những điệu kiện, thủ tục và hồ sơ gì chúng ta hãy cùng Luật Triệu Phúc tìm hiểu rõ hơn trong bài viết này nhé:

thủ tục thuận tình ly hôn

1. Cơ sở pháp lý:

  • Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
  • Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
  • Nghị quyết 04/2018 của Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao.

2. Thuận tình ly hôn là gì?

Thuận tình ly hôn là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của cả hai vợ chồng khi đã thỏa thuận được tất cả những vấn đề quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản (hoặc đồng ý tách riêng yêu cầu chia tài sản vợ chồng thành một vụ án khác sau khi đã ly hôn).

3. Điều kiện thuận tình ly hôn

Sự tự nguyện thực sự của vợ chồng là điều kiện để Tòa án công nhận ly hôn đồng thuận. Do vậy, Tòa án sẽ xem xét cho thuận tình ly hôn nếu có đủ cả 3 yếu tố sau:

  • Vợ chồng cùng tự nguyện ly hôn và ký vào đơn ly hôn.
  • Đã thỏa thuận được người nuôi con và mức cấp dưỡng cho con, sự thỏa thuận này phải đảm bảo được quyền lợi cho các bên và cho con.
  • Đã thỏa thuận được vấn đề phân chia tài sản tài sản, hoặc chưa thỏa thuận được nhưng không yêu cầu tòa án giải quyết tài sản. Trường hợp vợ chồng đã thỏa thuận được vấn đề tài sản và có mong muốn Tòa án công nhận thì có thể viết vào đơn để đề nghị Tòa án công nhận sự thỏa thuận này.

Nếu không thỏa thuận được 1 trong 3 yếu tố ở trên thì trường hợp của bạn được pháp luật xác định là ly hôn đơn phương mà không phải thuận tình ly hôn nữa.

4. Hồ sơ thuận tình ly hôn

Hồ sơ thuận tình ly hôn bao gồm:

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo mẫu 

đơn thuận tình ly hôn

  • Giấy chứng nhận kết hôn bản chính
  • Bản sao có chứng thực giấy khai sinh của con (nếu có)
  • Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của hai bên vợ, chồng.
  • Văn bản thoả thuận nuôi con của hai vợ chồng (nếu có)
  • Văn bản chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân (nếu có)

Trong trường hợp hai bên vợ chồng bị thiếu một trong các giấy tờ kể trên thì có thể qua các thủ tục sau đây để có thể chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ.

  • Đối với giấy chứng nhận kết hôn của hai vợ chồng bị mất, thất lạc, hai vợ chồng có thể đến xin trích lục kết hôn, tại cơ quan đã thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn cho hai vợ chồng.
  • Sổ hộ khẩu bị thất lạc hai vợ chồng có thể đến công an xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú để xin xác nhận nơi cư trú
  • Đối với chứng minh thư nhân dân của hai vợ chồng cùng tương tự như sổ hộ khẩu, vợ, chồng có thể đến cơ quan công an xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú xin xác nhận nhân thân và xác nhận về nơi cư trú.
  • Giấy khai sinh của con bị thất lạc, một trong hai bên vợ chồng có thể đến cơ quan hộ tịch đã đăng ký khai sinh cho con để xin trích lục lại giấy khai sinh.

Các loại giấy tờ trên có tác dụng thay thế cho bản chính để làm hồ sơ ly hôn khi các giấy tờ bản chính bị thất lạc.

5. Thủ tục thuận tình ly hôn

Theo quy định của pháp luật hiện hành, trình tự thủ tục thuận tình ly hôn thường phải trải qua 5 bước, cụ thể như sau:

5.1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Bước đầu tiên khi thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn, bạn phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như chúng tôi đã nêu ở phía trên.

5.2. Bước 2: Nộp hồ sơ thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền

Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì thẩm quyền của Tòa án thụ lý vụ việc thuận tình ly hôn được quy định như sau:

  • Trường hợp vợ hoặc chồng đều ở Việt Nam, không cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì có thể nộp hồ sơ ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc;
  • Trường hợp vợ hoặc chồng ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc;
  • Trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì nộp hồ sơ thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng là người Việt Nam cư trú, làm việc.

Lưu ý: Vợ chồng thể nộp hồ sơ thuận tình ly hôn trực tiếp tại Tòa án có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ ly thuận tình ly hôn qua đường bưu điện tới Tòa án có thẩm quyền căn cứ theo Điều 190 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

5.3. Bước 3: Tiến hành nộp lệ phí và thụ lý vụ án

Trong thời hạn 3 ngày,.sau khi đã nhận được hồ sơ yêu cầu thuận tình ly hôn,.Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán để giải quyết đơn yêu cầu.

Trường hợp đơn yêu cầu chưa ghi đầy đủ nội dung theo quy định thì Thẩm phán yêu cầu người yêu cầu sửa đổi,.bổ sung trong thời hạn 07 ngày,.kể từ ngày nhận được yêu cầu. Hết thời hạn quy định mà người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu thì Thẩm phán trả lại đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho họ.

Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện các bước như sau:

  • Thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí.
  • Sau khi nhận được thông báo tạm ứng án phí,.nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án có thẩm quyền và nộp biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.
  • Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Thẩm phán thụ lý việc dân sự kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.

Trong thời hạn 3 ngày kể từ khi thụ lý,.các đương sự sẽ được thông báo về việc giải quyết các yêu cầu cần thiết để công nhận thuận tình ly hôn.

5.4. Bước 4: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp giải quyết ly hôn thuận tình

Thời hạn chuẩn bị xét đơn của Tòa án sẽ trong khoảng 01 tháng kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian 01 tháng này, Tòa án sẽ tiến hành hòa giải giữa hai người theo quy định tại Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

Đối với phiên hoà giải thuận tình ly hôn thì 2 bên đương sự phải có mặt, trường hợp vợ hoặc chồng vắng mặt mà không có lí do hay đơn xin xét xử vắng mặt thì Tòa sẽ coi là từ bỏ việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và sẽ đình chỉ giải quyết yêu cầu.

Trong quá trình này,.thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ,.giải thích về các quyền và nghĩa vụ của vợ chồng,.cha mẹ với con cũng như trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.

5.5. Bước 5: Ra quyết định công nhận yêu cầu thuận tình ly hôn

Có ba trường hợp có thể xảy ra như sau:

  • Đối với trường hợp sau khi hòa giải mà vợ chồng đoàn tụ với nhau:.Tòa án có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ vụ án giải quyết yêu cầu ly hôn thuận tình;
  • Đối với trường hợp hòa giải không thành:.Tòa án có thẩm quyền ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn của hai người. Quan hệ hôn nhân của hai người sẽ chấm dứt hoàn toàn.kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn được công nhận;
  • Đối với trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành.và các đương sự không thỏa thuận được về việc chia tài sản,.việc trông nom,.nuôi dưỡng,.chăm sóc,.giáo dục con thì Tòa án có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ giải quyết việc dân sự.về công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con,.chia tài sản khi ly hôn và thụ lý vụ án để giải quyết. Tòa án không phải thông báo về việc thụ lý vụ án,.không phải phân công lại Thẩm phán giải quyết vụ án. Việc giải quyết vụ án được thực hiện theo thủ tục chung do Bộ Luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định.
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về thủ tục thuận tình ly hôn. Luật Triệu Phúc rất hân hạnh đồng hành cùng Quý khách hàng giải quyết mọi vấn đề pháp lý.
Rất.mong.nhận.được.sự.hợp.tác!
Trân.trọng./.
—— Bộ.phận..vấn.pháp.luật – Công.ty.Luật.TNHH.Triệu.Phúc ——

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *