Tội cướp giật tài sản theo quy định của Bộ luật Hình sự

Hành vi cướp giật tài sản là gì? Tội cướp giật tài sản sẽ bị xử lý như thế nào theo quy định pháp luật? Cùng Luật Triệu Phúc tìm hiểu qua bài viết dưới đây?

Tội cướp giật tài sản

1. Tội cướp giật tài sản là gì?

Cướp giật tài sản là hành vi lợi dụng sơ hở của chủ sở hữu tài sản, người phạm tội nhanh chóng tiếp cận chủ sở hữu tài sản để chiếm đoạt và lẩn tránh. Hành vi này được thực hiện một cách công khai, không có ý định che giấu của người phạm tội. 

Điều 171 Bộ luật Hình sự quy định tội cướp giật tài sản như sau:

Điều 171. Tội cướp giật tài sản

1. Người nào cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Dùng thủ đoạn nguy hiểm;

đ) Hành hung để tẩu thoát;

e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;

g) Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ;

h) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

i) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;

c) Làm chết người;

d) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

4. Dấu hiệu cấu thành tội cướp giật tài sản

Những đặc trưng mà qua đó Tội cướp giật tài sản (ĐIều 171 Bộ luật Hình sự) có thể được xác định, bao gồm khách thể, mặt khách quan, chủ thể, mặt chủ quan sẽ được làm rõ như sau: 

4.1. Khách thể

Khách thể của tội cướp giật tài sản, tức quan hệ xã hội được pháp luật hình sự bảo vệ mà tội này xâm phạm là quan hệ sở hữu tài sản.

4.2. Mặt khách quan

Về mặt khách quan, tức hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định tại tội này, là hành vi lợi dụng sơ hở của chủ sở hữu tài sản, người phạm tội nhanh chóng tiếp cận chủ sở hữu tài sản để chiếm đoạt và lẩn tránh. Hành vi này được thực hiện một cách công khai, không có ý định che giấu của người phạm tội

4.3. Chủ thể

Về mặt chủ thể, người phạm tội cướp giật tài sản phải chịu trách nhiệm hình sự khi có năng lực trách nhiệm hình sự (năng lực nhận thức và năng lực làm chủ hành vi) và đủ độ tuổi theo quy định của pháp luật, trong đó: 

  • Về năng lực trách nhiệm hình sự: người có đầy đủ năng lực TNHS phải chịu xử phạt về tội này. Đối với người không có năng lực trách nhiệm hình sự (người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình) thì không phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 21 Bộ luật Hình sự.
  • Về độ tuổi: Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. Đối với tội cướp giật tài sản, trường hợp người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi cũng đã phải chịu trách nhiệm hình sự, nếu phạm tội thuộc trường hợp rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng (tức có khung hình phạt từ 07 năm tù trở lên), căn cứ theo Điều 12 Bộ luật Hình sự.

4.4. Mặt chủ quan

Tội cướp giật tài sản được thực hiện với lỗi cố ý.

2. Khung hình phạt tội cướp giật tài sản 

Bất cứ ai cướp giật tài sản của người khác cũng có thể bị xử lý theo các khung hình phạt quy định tại Điều 171 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017 (sau đây gọi tắt là Bộ luật Hình sự): 

Khung hình phạt

Mức hình phạt 

Hành vi phạm tội

Khung 1

Phạt tù từ 01 tháng đến 05 năm Người nào cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Khung 2

Phạt tù từ 03 năm đến 10 năm Người nào cướp giật tài sản của người khác, thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Dùng thủ đoạn nguy hiểm;

đ) Hành hung để tẩu thoát;

e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;

g) Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ;

h) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

i) Tái phạm nguy hiểm.

Khung 3 

Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm Người nào cướp giật tài sản của người khác, thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

Khung 4 

Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân Người nào cướp giật tài sản của người khác, thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;

c) Làm chết người;

d) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

Hình phạt bổ sung (Khoản 5 Điều 171): Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về tội cướp giật tài sản. Luật Triệu Phúc rất hân hạnh đồng hành cùng Quý khách hàng giải quyết mọi vấn đề pháp lý.
Rất.mong.nhận.được.sự.hợp.tác!
Trân.trọng./.
—— Bộ.phận..vấn.pháp.luật – Công.ty.Luật.TNHH.Triệu.Phúc ——

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *