Trình tự cấp chứng chỉ kiểm định viên trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động được pháp luật hiện hành quy định như thế nào? Hãy theo dõi bài viết sau đây của Luật Triệu Phúc để nắm rõ hơn các quy định liên quan.
- Căn cứ pháp lý:
– Luật An toàn vệ sinh lao động 2015;
-Nghị định 44/2016/NĐ-CP;
– Nghị định 4/2023/NĐ-CP;
– Nghị định 140/2018/NĐ-CP

1. Trình tự cấp chứng chỉ kiểm định viên trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động
Điều 13 Nghị định 44/2016/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 4/2023/NĐ-CP) quy định như sau:
Trình tự cấp, cấp lại và thời hạn của chứng chỉ kiểm định viên
1. Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của các bộ có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định này
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ cho kiểm định viên; trường hợp không cấp, cấp lại thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Mẫu chứng chỉ kiểm định viên được quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Chứng chỉ kiểm định viên có thời hạn là 05 năm.
Theo đó, trình tự cấp chứng chỉ được thực hiện như sau:
Bước 1: Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ cho kiểm định viên. Trường hợp không cấp, cấp lại thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động bao gồm những giấy tờ nào?
Tại Điều 11 Nghị định 44/2016/NĐ-CP, Điều 2 Nghị định 140/2018/NĐ-CP, Điều 4 Nghị định 4/2023/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động. Cụ thể:
a. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên;
b. Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu;
c. Tài liệu chứng minh một số tiêu chuẩn về kiểm định viên theo quy định tại Khoản 3 và 4 Điều 9 Nghị định 44/2016/NĐ-CP
d. 02 ảnh màu cỡ 3×4 của người đề nghị cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
3. Trường hợp thủ tục hành chính về chứng chỉ kiểm định viên phát sinh trước ngày 13/02/2023 thì giải quyết như thế nào?
Tại Điều 5 Nghị định 4/2023/NĐ-CP có quy định như sau:
Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Trường hợp thủ tục hành chính phát sinh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.
Theo đó, trường hợp thủ tục hành chính phát sinh trước ngày 13/02/2023 thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề này. Luật Triệu Phúc rất hân hạnh đồng hành cùng Quý khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
—— Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty Luật TNHH Triệu Phúc ——